STT | Tên đề tài | Đơn vị quản lý | Chủ trì | Năm nghiệm thu |
|
Ảnh hưởng của môi trường sống trong ký túc xã sinh viên đến lối sống và nhân cách SV/ | Trường ĐHKHXH&NV | Trần Thị Minh Đức | 1994 |
|
Định hướng nghề nghiệp của SVvà HS ở một số trường PTTH và ĐH ở HN trong giai đoạn hiện nay | Bộ GD&ĐT | Trần Thị Minh Đức | 1995 |
|
Vai trò giáo dục của nữ giáo viên Đại học trong gia đình nhiều thế hệ ở Hà Nội | Bộ GD&ĐT | Hoàng Mộc Lan | 1995 |
|
Thực trạng kinh tế xã hội huyện Mường Tè, Lai Châu | Nhánh đề tài độc lập, cấp Nhà nước | Trần Thị Minh Đức | 1996 |
|
Nhận thức và thái độ của các vị chức sắc Công giáo đối với công tác dân số kế hoạch hoá gia đình | UBQGDS- KHHGĐ Cấp bộ | Trần Thị Minh Đức | 1996 |
|
Sinh viên các trường đại học với việc làm thêm hiện nay | ĐHQGHN | Trần Thị Minh Đức | 1998 |
|
Đặc điểm và những khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của sinh viên trường ĐHKHXH&NV | Trường ĐHKHXH&NV | Nguyễn Hữu Thụ | 1999 |
|
Trẻ em và văn hóa: Nghiên cứu so sánh những biểu tượng về trẻ em về sự phát triển và những khó khăn của chúng, Đề tài hợp tác NC giữa 3 trường ĐH của Việt Nam - Cămpuchia – Pháp | Tổ chức Pháp ngữ tại Việt Nam | Trần Thị Minh Đức | 2000 |
|
Ảnh hưởng của nữ giảng viên có uy tín đến sự hình thành và phát triển nhân cách sinh viên | ĐHQGHN | Hoàng Mộc Lan | 2000 |
|
Giáo dục gia đình và cộng đồng sau 10 năm Đổi Mới | Uỷ ban bảo vệ bà mẹ và trẻ em Việt Nam | Nguyễn Hữu Thụ | 2000 |
|
Trẻ em làm thuê cho các gia đình ở Hà Nội | Tổ chức Radda Banen, ThụyĐiển | Nguyễn Hữu Thụ | 2000 |
|
Nghiên cứu các yếu tố tâm lý của quảng cáo trên truyền hình và ảnh hưởng của chúng tới hành vi tiêu dùng | Trung tâm nghiên cứu châu Á | Nguyễn Hữu Thụ | 2001 |
|
Tư duy và văn hoá - Tiếp cận văn hoá so sánh về sự ảnh hưởng của môi trường tương tác tới quá trình phân loại tư duy trẻ em, Đề tài hợp tác NC 3 trường ĐH của ba nước: Việt Nam-Cămpuchia- Pháp) | Tổ chức Pháp ngữ Việt Nam | Trần Thị Minh Đức | 2001 |
|
Nhận thức của sinh viên về nghề nghiệp tương lai | Trường ĐH KHXH&NV | Nguyễn Thị Minh Hằng | 2001 |
|
Một số vấn đề cơ bản trong tư vấn tâm lý | ĐHQGHN | Trần Thị Minh Đức | 2003 |
|
Bước đầu tìm hiểu phong cách lãnh đạo của chủ nhiệm khoa tại trường ĐHQGHN | ĐHQGHN | Nguyễn Hữu Thụ | 2003 |
|
Bước đầu tìm hiểu các tư tưởng tâm lý học Hi Lạp cổ đại | Trường ĐHKHXH&NV | Trương Khánh Hà | 2003 |
|
Nghiên cứu sự thích ứng của sinh viên năm thứ nhất với môi trường đại học | ĐHQGHN | Trần Thị Minh Đức | 2004 |
|
Xây dựng quy trình nghiên cứu trường hợp trong tâm lý học lâm sàng | Trường ĐHKHXH&NV | Nguyễn Bá Đạt | 2004 |
|
Nhận thức của sinh viên trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn về người ngoại quốc | Trường ĐHKHXH&NV | Lê Thị Minh Loan | 2004 |
|
Đánh giá can thiệp hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất nhằm đưa ra các chương trình hành động tiếp sau (trẻ giúp việc gia đình, trẻ vạn đò, trẻ khai thác than, trẻ buôn bán và vận chuyển ma túy) | ILO/IPEC và Bộ lao động TB-XH | Trần Thị Minh Đức | 2005 |
|
Những vấn đề cơ bản của Tâm lý học quản lý kinh doanh | ĐHQGHN | Nguyễn Hữu Thụ | 2005 |
|
Nghiên cứu chất lượng cuộc sống của các gia đình vợ là người Việt Nam, chồng làngười Đài Loan | Đại học Thụ Đức, Đài Loan | Nguyễn Hữu Thụ | 2005 |
|
Giao tiếp giữa giảng viên và sinh viên trong nghiên cứu khoa học ở ĐHQGHN | ĐHQGHN | Hoàng Mộc Lan | 2005 |
|
Di cư lao động nữ từ nông thôn ra thành phố - Phụ nữ ngoại tỉnh lang thang bán rong trên các đường phố Hà Nội | ĐHQGHN | Trần Thị Minh Đức | 2006 |
|
Giới và quyền của Phụ nữ | Trung tâm nghiên cứu phụ nữ, ĐHQGHN | Nguyễn Thị Anh Thư | 2006 |
|
Thực trạng sử dụng trắc nghiệm tâm lý trong các dịch vụ trợ giúp con người | Trung tâm nghiên cứu phụ nữ, ĐHQGHN | Trần Thị Minh Đức | 2006 |
|
Thực trạng đào tạo lý thuyết và thực hành cho sinh viên các ngành trợ giúp | Trung tâm nghiên cứu phụ nữ, ĐHQGHN | Nguyễn Thị Anh Thư | 2007 |
|
Lối sống của sinh viên trường ĐHKHXH&NV thể hiện trong hoạt động học tập | Trường ĐHKHXH&NV | Trần Thu Hương | 2007 |
|
Nghiên cứu bầu không khí tổ chức và ảnh hưởng của nó tới hiệu quả sản xuất, kinh doanh của tập thể | ĐHQGHN | Nguyễn Hữu Thụ | 2007 |
|
Nam giới bán hàng rong- sự chuyển đổi vai trò giới | Trung tâm nghiên cứu phụ nữ, ĐHQGHN | Nguyễn Thị Anh Thư | 2008 |
|
Nghiên cứu các mô hình tham vấn học đường trên Thế giới và đề xuất mô hình ở Việt Nam | Trung tâm nghiên cứu phụ nữ, ĐHQGHN | ThS. Nguyễn Anh Thư | 2008 |
|
Nghiên cứu những yêu cầu của một số cơ quan tuyển dụng cử nhân Tâm lý học, trường ĐHQGHN | Trường ĐHKHXH&NV | Nguyễn Bá Đạt | 2008 |
|
Nguyên nhân dẫn đến stress trong học tập của sinh viên ĐHQGHN | Trung tâm nghiên cứu châu Á | Nguyễn Hữu Thụ | 2008 |
|
Thực trạng và giải pháp nâng cao khả năng tự học của sinh viên Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn | Bộ GD&ĐT | Lê Thị Minh Loan (đồng chủ nhiệm) | 2008 |
|
Nghiên cứu ý chí trong hoạt động học tập của sinh Khoa Tâm lí học, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn | Trường ĐHKHXH&NV | Nguyễn Văn Lượt | 2008 |
|
Những đặc điểm cơ bản của người về hưu ở Hà Nội | ĐHQGHN | Hoàng Mộc Lan | 2008 |
|
Những tổn thương tâm lý đặc trưng ở phụ nữ | Trung tâm nghiên cứu phụ nữ, ĐHQGHN | Nguyễn Thị Anh Thư | 2009 |
|
Nghiên cứu sự tổn thương tâm lý ở thiếu niên trong những gia đình có bạo hành | Trường ĐHKHXH&NV | Nguyễn Bá Đạt | 2009 |
|
Những đặc điểm tâm lý cơ bản ở giai đoạn đầu tuổi trưởng thành | ĐHQGHN, | Trương Thị Khánh Hà | 2009 |
|
Thực hành Tham vấn và trị liệu tâm lí - Thực trạng và giải pháp, | ĐHQGHN | Trần Thị Minh Đức | 2009 |
|
Tính cộng đồng trong hoạt động học tập của sinh viên ĐHQGHN | ĐHQGHN | Trần Thu Hương | 2010 |
|
Mức độ thích ứng nghề nghiệp của sinh viên sau khi tốt nghiệp | Cấp Bộ | Lê Thị Minh Loan | 2010 |
|
Những vấn đề lý luận và thực tiễn của chẩn đoán tâm lý bằng trắc nghiệm tâm lý ở Hà Nội | ĐHQGHN | Hoàng Mộc Lan | 2010 |
|
Đánh giá và nâng cao năng lực tư vấn và giám sát tư vấn cho cán bộ các trường giáo dưỡng trong cả nước | Tổ chức Plan Việt Nam | Trần Thị Minh Đức | 2010 |
|
Thái độ xã hội đối với vấn đề trinh tiết của phụ nữ | ĐHQGHN | Bùi Thị Hồng Thái | 2010 |
|
Tâm lý học học đường: một số vấn đề lý luận và thực tiễn ở Việt Nam | ĐHQGHN | Nguyễn Thị Minh Hằng | 2010 |
|
Thất bại trong học đường – Những lý giải từ mối quan hệ trong gia đình ở Việt Nam | Trường ĐHKHXH&NV | Nguyễn Thị Anh Thư | 2011 |
|
Điều tra thực trạng tổn thương tâm lí của các nạn nhân chất độc hoá học trong chiến tranh Việt Nam và các mô hình trợ giúp | Cơ quan quản lí: Văn phòng 33, Bộ tài nguyên-Môi trường | Nguyễn Hữu Thụ | 2011 |
|
Định hướng giá trị của người lao động tại một số doanh nghiệp Hà Nội hiện nay | ĐHQGHN | Nguyễn Hữu Thụ | 2011 |
|
Nghiên cứu và xây dựng các tiêu chuẩn đạo đức nghề tham vấn ở Việt Nam | ĐHQGHN | Trần Thị Minh Đức | 2011 |
|
Hành vi gây hấn của học sinh trường PTTH | Trung tâm nghiên cứu châu Á | Trần Thị Minh Đức | 2011 |
|
Áp dụng trắc nghiệm vẽ hình phức hợp của André Rey và trắc nghiệm vẽ tranh gia đình vào đánh giá các rối nhiễu tâm lý ở trẻ 6-8 tuổi | Trường ĐHKHXH&NV | Trần Thu Hương | 2011 |
|
Động cơ làm việc của công nhân: nghiên cứu trường hợp tại KCN Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh | Trường ĐHKHXH&NV | Nguyễn Văn Lượt | 2012 |
|
Bạo lực học đường tại Việt Nam: thực trạng và giải pháp | ĐHQGHN | Nguyễn Bá Đạt | 2012 |
|
Hệ giá trị của doanh nhân Việt Nam thời kì hội nhập quốc tế | ĐHQGHN | Lê Thị Minh Loan | 2012 |
|
Kỹ năng tự quản lý hoạt động học tập của sinh viên trong đào tạo theo tín chỉ | ĐHQGHN | Hoàng Mộc Lan | 2012 |
|
Đánh giá nhu cầu nâng cao năng lực và xây dựng khung chương trình nâng cao năng lực cho nhân viên đường dây Tư vấn và hỗ trợ trẻ em | Tổ chức Quốc tế Plantại Việt Nam | Trần Thị Minh Đức | 2012 |
|
Khảo sát Thái độ của cộng đồng đối với việc trẻ em đội mũ bảo hiểm và đánh giá hiệu quả của truyền thông cho dự án An toàn Vùng đầu - Đội Mũ bảo hiểm | Quỹ phòng chống thương vong châu Á (AIPF) | Trần Thị Minh Đức | 2012 |
|
Xây dựng mô hình hoạt động của Cố vấn học tập trong đào tạo tín chỉ ở trường đại học Việt Nam | ĐHQGHN | Trần Thị Minh Đức | 2012 |
|
Hiện tượng nghiện game bạo lực ở thanh thiếu niên hiện nay | Trung tâm nghiên cứu phụ nữ, ĐHQGHN | Trần Thu Hương | 2012 |
|
Thanh thiếu niên với game bạo lực- Thực trạng và giải pháp, Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia | Qũy phát triển khoa học và công nghệ quốc gia | Trần Thị Minh Đức | 2013 |
|
Kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên (Trường hợp trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn) | Trường ĐHKHXH&NV | Trịnh Thị Linh | 2013 |
|
Đặc điểm tâm lý – xã hội của nông dân trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. | Qũy phát triển Khoa học và công nghệ quốc gia | Nguyễn Hữu Thụ | 2013 |
|
Nghiên cứu đánh giá những tác động về mặt xã hội của thủy điện Sông Tranh II đến đời sống người dân và thực trạng sức khỏe (sức khỏe tâm thần và chức năng cuộc sống) của người dân tại huyện Bắc Trà My, Tỉnh Quảng Nam | Chương trình SRV-10/0026 giai đoạn II Tăng cường năng lực và chuyển giao công nghệ phục vụ giảm thiểu địa tai biến ở Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu, Hiệp định ký kết giữa ĐHQGHN và Bộ ngoại Vương quốc NaUy. | Trần Thu Hương | 2014 |
|
Nghiên cứu rối nhiễu cảm xúc ở học sinh THCS | ĐHQGHN | Nguyễn Thị Minh Hằng | 2014 |
|
Phương pháp giáo dục giá trị đạo đức cho học sinh | Trường ĐHKHXH&NV | Trần Hà Thu | 2014 |
|
Các lý thuyết tâm lý xã hội trong nghiên cứu xung đột gia đình | Trường ĐHKHXH&NV | Trần Thu Hương | 2015 |
|
Giáo dục giá trị cho trẻ em trong gia đình ở Việt Nam hiện nay | Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc Gia | Trương Khánh Hà | 2015 |
|
Phong cách giáo dục của cha mẹ có con ở độ tuổi học sinh THCS trong các gia đình Việt Nam hiện nay | Trường ĐHKHXH&NV | Nguyễn Thị Anh Thư | 2015 |
|
Những vấn đề tâm lý xã hội của người cao tuổi Việt Nam | Qũy phát triển khoa học công nghệ quốc gia | Hoàng Mộc Lan | 2015 |
|
Tính tích cực của người lao động trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay | Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia | Lê Thị Minh Loan | 2016 |
|
Ảnh hưởng của giáo lý Phật giáo đến giáo dục đạo đức trong gia đình ven đô | ĐH QGHN | Trần Thu Hương | 2016 |
|
Rối loạn tâm lý ở Phụ nữ sau sinh - Thực trạng và giải pháp | ĐHQGHN | Trần Thị Minh Đức | 2016 |
|
Vấn đề chậm nói ở trẻ em hiện nay: thực trạng, nguyên nhân và giải pháp | ĐHQGHN | Trần Thu Hương | 2016 |
|
Vấn đề chậm nói ở trẻ em hiện nay: Thực trạng, nguyên nhân và giải pháp | ĐHQGHN | Trần Thu Hương | 2016 |
|
Phong cách giáo dục của cha mẹ có con độ tuổi học sinh THCS trong các gia đình Việt Nam hiện nay | Trường ĐHKHXH&NV | Nguyễn Thị Anh Thư | 2016 |
|
Định hướng giáo dục giá trị cho trẻ em trong gia đình ở vùng ven đô | Trường ĐHKHXH&NV | Trương Quang Lâm | 2016 |
|
Các mô hình lý thuyết về hành vi tái thích ứng với các môi trường nghề nghiệp của phụ nữ sau sinh | Trường ĐHKHXH&NV | Hoàng Mai Anh | 2016 |
|
Đánh giá thực trạng và xây dựng bộ quy điều đạo đức ứng xử cho ngành Tâm lý học VN | ĐHQGHN | Trần Thị Minh Đức | 2017 |
|
Sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp | ĐHQGHN | Lê Thị Minh Loan | 2017 |
|
Ảnh hưởng của niềm tin vào Phật giáo đến sức khỏe tâm lý con người. | ĐHQGHN | Nguyễn Thị Minh Hằng | 2017 |
|
Xây dựng và chuẩn hóa thang đo tự đánh giá dành cho trẻ vị thành niên Việt Nam dựa trên thang đo tự đánh giá của Toulouse (Échelle Toulousaine d’Estime de Soi) | Trung tâm hỗ trợ và nghiên cứu Châu Á (ARC-VNU) | Trịnh Thị Linh | 2017 |
|
Ảnh hưởng của giáo lý Phật giáo đến giáo dục đạo đức trong các gia đình ven đô Việt Nam hiện nay | ĐHQGHN | Trần Thu Hương | 2017 |
|
Cảm nhận hạnh phúc chủ quan của sinh viên | Trường ĐHKHXH&NV | Đặng Hoàng Ngân | 2017 |
|
Thích ứng tâm lý – xã hội của trẻ em nông thôn có bố mẹ đi làm ăn xa | ĐHQGHN | Nguyễn Văn Lượt | 2017 |
|
Hành vi xã hội hóa nghề nghiệp của lao động trẻ. Những tác động từ phía tổ chức | ĐHQGHN | Bùi Thị Hồng Thái | 2018 |
|
Sự hài lòng với cuộc sống hôn nhân của các cặp vợ chồng trí thức trên địa bàn Hà Nội | ĐHQGHN | Trịnh Thị Linh | 2018 |
|
Hoạt động tự chăm sóc sức khỏe tâm thần của người cao tuổi: Thực trạng - giải pháp trợ giúp tự chăm sóc sức khỏe tâm thần của người cao tuổi tại cộng đồng. | ĐHQGHN | Hoàng Mộc Lan | 2018 |
|
Khảo sát, đánh giá sự hài lòng của cựu sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh về chất lượng đào tạo (nghiên cứu trường hợp Khoa Tâm lý học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội) | Trường ĐHKHXH&NV | Nguyễn Hạnh Liên | 2019 |
|
Những yếu tố ảnh hưởng đến hạnh phúc của con người | Quỹ Nafosted | Trương Thị Khánh Hà | 2019 |
|
Nghiên cứu mối quan hệ giữa định hướng giá trị và cảm nhận hạnh phúc của người Việt Nam | ĐHQGHN | Trương Thị Khánh Hà | 2019 |
|
Ảnh hưởng của Phật giáo đến sự trưởng thành nhân cách người Việt Nam hiện nay | ĐHQGHN | Nguyễn Thị Minh Hằng | 2021 |
|
Mối liên hệ giữa tiếp xúc nội dung khiêu dâm trên internet và hành vi tình dục nguy cơ ở trẻ vị thành niên Việt Nam | ĐHQGHN | Nguyễn Văn Lượt | 2021 |
|
Ảnh hưởng của giáo dục gia đình đến hành vi lệch chuẩn của thanh thiếu niên | ĐHQGHN | Trần Thu Hương | 2021 |
|
Tác động của sự hài lòng công việc tới năng suất làm việc của người lao động trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay | ĐHQGHN | Nguyễn Hữu Thụ | 2021 |
|
Khó khăn tâm lý của các cặp vợ chồng hiếm muộn con | Quỹ Nafosted | Trương Quang Lâm | 2021 |
|
Hành vi công dân trong tổ chức của giảng viên các trường đại học Việt Nam | Quỹ Nafosted | Lê Thị Minh Loan | 2021 |
|
Cảm nhận hạnh phúc của trẻ em Việt Nam | Quỹ Nafosted | Trương Thị Khánh Hà | 2022 |
|
Đánh giá hiệu quả mô hình trợ giúp tâm lý xã hội nhằm nâng cao sức khỏe tâm thần trong lao động của nhân viên y tế Việt Nam | Quỹ Nafosted | Bùi Thị Hồng Thái | 2022 |
|
Những vấn đề tâm lý – xã hội của trẻ em có bố mẹ đi làm xa: thực trạng và các hoạt động trợ giúp cho trẻ em | Quỹ Nafosted | Nguyễn Văn Lượt | 2022 |
Những tin mới hơn